
Cách tính lãi suất vay tín chấp của VPBank hiện nay
Theo thông tin từ website VPBank: Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank) thành lập từ năm 1993. Là một trong những ngân hàng Thương Mại Cổ Phần lâu đời tại Việt Nam.
Với gói vay tín chấp tại ngân hàng VPBank, khách hàng không cần cung cấp các loại tài sản đảm bảo nhưng vẫn sẽ được xét duyệt hồ sơ vay vốn. Lãi suất vay tín chấp ngân hàng VPBank hiện giao động từ 14 - 35%/năm tùy vào từng sản phẩm và được tính trên dư nợ giảm dần.
Ví dụ: lãi suất vay tiêu dùng không có tài sản đảm bảo của khách hàng có thu nhập từ lương là từ 14%/năm, vay tín chấp hiện hữu từ 16%/năm. Để tính lãi suất vay VPBank một cách chính xác, khách hàng có thể thực hiện qua 2 công thức sau:
Công thức lãi trên dư nợ giảm dần, số tiền trả cố định
Dựa vào lãi suất và số tiền vay tín chấp cũng như thời gian vay, khách hàng sẽ tính được số tiền lãi và gốc phải trả theo công thức:
Số tiền phải trả hàng tháng = [Số tiền vay* lãi suất tháng*(1+ls tháng)^thời hạn vay] / [1+ls tháng)^thời hạn vay-1]
- Số tiền lãi phải trả kỳ đầu = Số tiền vay* lãi suất tháng
- Số tiền gốc phải trả kỳ đầu = số tiền phải trả hàng tháng - Số tiền lãi phải trả kỳ đầu
- Số tiền lãi phải trả kỳ tiếp theo = Số dư nợ còn lại * lãi suất theo tháng
- Số tiền gốc phải trả các kỳ tiếp theo = số tiền phải trả hàng tháng - số tiền lãi phải trả kỳ tiếp theo
Ví dụ: Khách hàng vay 100 triệu đồng tại VPBank với lãi suất 14%/năm thời gian vay 36 tháng. Ngân hàng áp dụng phương pháp trả góp đều, lãi trên dư nợ giảm dần. Số tiền người vay phải trả được tính như sau:
- Số tiền phải trả hàng tháng (gốc và lãi) là 3.417.763 VNĐ
- Tổng số tiền lãi phải trả trong suốt quá trình vay là 23.039.467 VNĐ
Dưới đây là bảng tính lãi suất vay tín chấp VPBank khi vay 100 triệu đồng:
Kỳ trả nợ |
Số tiền trả hàng tháng |
Tiền lãi |
Tiền gốc |
Dư nợ hiện tại |
Tháng 1 |
3.417.763 |
1.166.667 |
2.251.096 |
97.748.904 |
Tháng 2 |
3.417.763 |
1.140.404 |
2.277.359 |
95.471.545 |
Tháng 3 |
3.417.763 |
1.113.835 |
2.303.928 |
93.167.616 |
Tháng 4 |
3.417.763 |
1.086.956 |
2.330.807 |
90.836.809 |
Tháng 5 |
3.417.763 |
1.059.763 |
2.358.000 |
88.478.809 |
Tháng 6 |
3.417.763 |
1.032.253 |
2.385.510 |
86.093.298 |
Tháng 7 |
3.417.763 |
1.004.422 |
2.413.341 |
83.679.957 |
Tháng 8 |
3.417.763 |
976.266 |
2.441.497 |
81.238.460 |
....... |
.......... |
...... |
.......... |
.......... |
Tháng 34 |
3.417.763 |
116.884 |
3.300.879 |
6.717.738 |
Tháng 35 |
3.417.763 |
78.374 |
3.339.389 |
3.378.349 |
Tháng 36 |
3.417.763 |
39.414 |
3.378.349 |
0 |
Công thức tính lãi trên dư nợ giảm dần, số tiền trả giảm dần
Công thức tính lãi này thường ít được áp dụng hơn do số tiền phải trả mỗi tháng khác nhau, dễ gây nhầm lẫn cho khách hàng.
- Tiền gốc phải trả hàng tháng = Số tiền vay/thời gian vay
- Tiền lãi phải trả kỳ đầu = Số tiền vay * lãi suất theo tháng
- Tiền lãi các kỳ tiếp theo = Số dư nợ còn lại * lãi suất theo tháng
Ví dụ với khoản vay 100 triệu đồng như trên. Nếu VPBank áp dụng phương pháp trên dư nợ giảm dần, số tiền trả giảm dần thì số lãi và gốc sẽ được tính chi tiết như bảng tính lãi suất vay tín chấp VPBank sau:
- Số tiền trả hàng tháng tối đa: 3.944.445 VNĐ
- Tổng lãi phải trả: 21.583.332 VNĐ
Kỳ trả nợ |
Số tiền trả hàng tháng |
Tiền lãi |
Tiền gốc |
Dư nợ hiện tại |
Tháng 1 |
3.944.445 |
1.166.667 |
2.777.778 |
97.222.222 |
Tháng 2 |
3.912.037 |
1.134.259 |
2.777.778 |
94.444.444 |
Tháng 3 |
3.879.630 |
1.101.852 |
2.777.778 |
91.666.666 |
Tháng 4 |
3.847.222 |
1.069.444 |
2.777.778 |
88.888.888 |
Tháng 5 |
3.814.815 |
1.037.037 |
2.777.778 |
86.111.110 |
Tháng 6 |
3.782.408 |
1.004.630 |
2.777.778 |
83.333.332 |
Tháng 7 |
3.750.000 |
972.222 |
2.777.778 |
80.555.554 |
Tháng 8 |
3.717.593 |
939.815 |
2.777.778 |
77.777.776 |
..... |
........ |
........... |
........ |
......... |
Tháng 34 |
2.875.000 |
97.222 |
2.777.778 |
5.555.548 |
Tháng 35 |
2.842.593 |
64.815 |
2.777.778 |
2.777.770 |
Tháng 36 |
2.810.185 |
32.407 |
2.777.778 |
0 |
Công cụ tính lãi vay ngân hàng VPBank
Bên cạnh 2 cách tính lãi suất vay tín chấp ngân hàng VPBank, ngân hàng đã nghiên cứu và giới thiệu với khách hàng công cụ tính lãi online. Các bước thực hiện như sau:
- Bước 1: Truy cập vào website https://www.vpbank.com.vn/tools-and-utility
- Bước 2: Chọn khoản lãi cần tính: Tính lãi suất trả góp, Tính lãi suất vay.
- Bước 3: Chọn đối tượng vay, hình thức vay, điền thông tin khoản vay.
- Bước 4: Kiểm tra kết quả.
Lưu ý: Với công cụ tính lãi suất vay VPBank online, khách hàng sẽ quản lý khoản vay nhanh chóng, tiện lợi hơn. Nhưng để sử dụng tối đa công dụng, hãy ghi nhớ:
- Ngoài tính lãi vay, VPBank còn tính lãi tiết kiệm, chuyển đổi ngoại tệ.
- Thực hiện theo hướng dẫn, tránh mất thời gian kiểm tra nhiều lần.
Những yếu tố ảnh hưởng đến lãi vay ngân hàng VPBank
Lãi suất vay tín chấp VPBank sẽ chịu nhiều yếu tố ảnh hưởng, khách hàng cần lưu ý:
- Điểm tín dụng cá nhân: VPBank xem xét điểm tín dụng cá nhân để đánh giá khả năng thanh toán nợ của khách hàng. Nếu điểm tín dụng càng cao thì bạn có cơ hội vay với lãi suất thấp và quy trình duyệt hồ sơ nhanh hơn.
- Thu nhập và khả năng tài chính: Việc có thu nhập ổn định sẽ giúp bạn đàm phán lãi suất tốt hơn khi vay.
- Thời hạn vay: Thời hạn vay càng dài thì lãi suất càng cao.
- Đặc điểm gói vay: Các gói vay có lãi suất ưu đãi hoặc linh hoạt, tùy theo điều kiện và thỏa thuận của khách hàng với VPBank.
- Tính chất công việc và thâm niên công tác: Công việc ổn định, thâm niên công tác lâu dài thể hiện tài chính đáng tin cậy của người vay.
- Yếu tố thị trường: Các yếu tố thị trường có thể ảnh hưởng đến lãi suất, như tỷ lệ lãi suất cơ bản, chính sách tài khoá, tình hình kinh tế,...
Lãi suất cho vay tại VPBank có thể thay đổi theo từng thời điểm và sản phẩm vay. Vì vậy, để cập nhật thông tin chính xác nhất, khách hàng nên liên hệ trực tiếp ngân hàng để được nhân viên tư vấn.
Kinh nghiệm để vay ngân hàng VPBank lãi suất thấp nhất
Bên cạnh việc biết cách tính lãi vay tín chấp VPBank, khách hàng cũng cần tìm hiểu một số kinh nghiệm để vay vốn ngân hàng với mức lãi suất thấp nhất.
Nắm rõ điểm tín dụng
Với điểm tín dụng, các ngân hàng có thể xếp loại khách hàng vào các nhóm khác nhau. Nếu điểm tín dụng xấu, khả năng cao sẽ bị ngân hàng từ chối cho vay. Cách đơn giản nhất để biết mình có bị điểm tín dụng xấu hay không là kiểm tra lại xem bản thân có trả chậm một khoản nợ nào trước đây hay không, nếu có hãy gọi ngay cho ngân hàng để được tư vấn trực tiếp.
Xem xét khả năng trả nợ của mình
Trước khi đăng ký khoản vay tín chấp, khách hàng cần hiểu rõ về khả năng thanh toán hàng tháng của mình, cần xác định số tiền phải trả chiếm bao nhiêu % trong thu nhập hàng tháng và có thể đảm bảo trả nợ đúng hạn mà không làm ảnh hưởng tới cuộc sống thường ngày hay không.
Khi đã xác định rõ số tiền phải mà vẫn đảm bảo khả năng trả nợ thì khách hàng có thể chủ động đề xuất gói vay phù hợp. Ngoài ra, hãy tìm hiểu về trường hợp vay tín chấp VPBank không có khả năng trả có bị truy cứu không?
Các khoản phí ngoài lãi suất
Hầu hết các khoản vay tín chấp tại ngân hàng đều có phụ phí bên cạnh lãi suất phải trả. Hãy kiểm tra lại mọi khoản “phí ẩn” (nếu có), như: phí hồ sơ, phí thẩm định, phí tư vấn… Một số ngân hàng sẽ tính lãi suất cho vay thấp hơn nhưng thu phí cao hơn. Trường hợp này, khách hàng cần xem xét kỹ để tính toán được tổng chi phí cho khoản vay của mình.
Việc tính lãi suất vay tín chấp ngân hàng VPBank là rất quan trọng, khách hàng cần chú ý để tránh gặp phải những rắc rối không đáng có. Hy vọng các cách tính lãi suất vay VPBank trên đây sẽ giúp khách hàng dễ dàng quản lý được khoản vay cũng như chủ động hơn trong việc vay tín chấp ngân hàng VPBank.
Ngoài ra bạn có thể xem thêm “Lãi suất vay ngân hàng” và thêm thông tin các khoản vay khác tại Meeyfinance.com
Thông tin:
- Công ty Cổ phần Công nghệ Tài chính Meey Finance
- Địa chỉ: Tầng 3, Tòa nhà 97-99 Láng Hạ, phường Láng Hạ, quận Đống Đa, Tp. Hà Nội
- Hotline: 02488896886/ 02488896688/ 18002216
- Email: cs@meeyfinance.com
- Website: https://meeyfinance.com/





