
Bảng lãi suất gửi cá nhân ngân hàng HDBank tháng 10/2024
Lãi suất gửi tiết kiệm khách hàng cá nhân ngân hàng HDBank thay đổi theo từng hình thức: Gửi online, gửi tại quầy, gửi có kỳ hạn, gửi không kỳ hạn, gửi tiết kiệm linh hoạt…
Nội dung dưới đây sẽ cập nhật biểu lãi suất tiền gửi tại quầy để bạn đọc tham khảo:
Kỳ hạn |
Lãi suất cuối kỳ (%/năm) |
Không kỳ hạn |
0.5 |
1-2 tháng |
3.35 |
3-5 tháng |
3.45 |
6 tháng |
5 |
7-11 tháng |
4.6 |
12 tháng |
5.4 |
13 tháng |
5.6 |
15 tháng |
5.9 |
18 tháng |
6 |
24-36 tháng |
5.4 |
Bảng lãi suất gửi doanh nghiệp ngân hàng HDBank tháng 10/2024
Tương tự với khách hàng cá nhân, doanh nghiệp khi gửi tiền tại HDBank cũng nhận được mức lãi suất linh hoạt, tùy theo dịch vụ tiền gửi: Gửi online, gửi có kỳ hạn, gói chi lương, tài khoản ký quỹ,...
Doanh nghiệp khi gửi tiền tại HDBank sẽ nhận được mức lãi suất linh hoạt, tùy theo dịch vụ tiền gửi
Bảng lãi suất tiền gửi thanh toán
Loại tiền gửi (VND) |
Lãi suất (%/năm) |
|
TGTT thông thường |
0.10 |
|
TGTT lãi suất lũy tiến |
Nhỏ hơn hoặc bằng 10 triệu |
0.10 |
Trên 10 triệu - 50 triệu |
0.10 |
|
Trên 50 triệu - 100 triệu |
0.10 |
|
Trên 100 triệu đến 300 triệu |
0.10 |
|
Trên 300 triệu đến 500 triệu |
0.10 |
|
Trên 500 triệu đến 1 tỷ |
0.10 |
|
Trên 1 tỷ |
0.10 |
|
TGTT lãi suất linh hoạt |
Nhỏ hơn hoặc bằng 100 triệu |
0.10 |
Trên 100 triệu đến 1 tỷ |
0.10 |
|
Trên 1 tỷ đến 2 tỷ |
0.10 |
|
Trên 2 tỷ |
0.10 |
Bảng lãi suất tiền gửi có kỳ hạn
Kỳ hạn thông thường |
Kỳ hạn linh hoạt |
||||||
Kỳ hạn |
Lãi cuối kỳ |
Lãi đầu kỳ |
Lãi tháng |
Lãi quý |
Lãi năm |
Kỳ hạn ngày |
Lãi cuối kỳ |
1 tuần |
0.10 |
7-13 ngày |
0.10 |
||||
2 tuần |
0.15 |
14-20 ngày |
0.15 |
||||
3 tuần |
0.20 |
21 ngày - 1 tháng |
0.20 |
||||
1 tháng |
3.15 |
3.14 |
1-2 tháng |
2.95 |
|||
2 tháng |
3.15 |
3.13 |
3.15 |
2-3 tháng |
2.95 |
||
3 tháng |
3.20 |
3.17 |
3.19 |
3-4 tháng |
3.00 |
||
4 tháng |
3.20 |
3.17 |
3.19 |
4-5 tháng |
3.00 |
||
5 tháng |
3.20 |
3.16 |
3.18 |
5-6 tháng |
3.00 |
||
6 tháng |
4.95 |
4.83 |
4.90 |
4.92 |
6-7 tháng |
4.75 |
|
7 tháng |
4.70 |
4.57 |
4.65 |
8-9 tháng |
4.50 |
||
8 tháng |
4.70 |
4.56 |
4.64 |
9-10 tháng |
4.50 |
||
9 tháng |
4.70 |
4.54 |
4.63 |
4.65 |
10-11 tháng |
4.50 |
|
10 tháng |
4.70 |
4.52 |
4.62 |
11-12 tháng |
4.50 |
||
11 tháng |
4.70 |
4.51 |
4.61 |
||||
12 tháng |
5.40 |
5.12 |
5.27 |
5.29 |
|||
13 tháng |
5.60 |
5.28 |
5.45 |
||||
15 tháng |
5.65 |
5.28 |
5.47 |
5.50 |
|||
18 tháng |
5.75 |
5.29 |
5.53 |
5.55 |
|||
21 tháng |
5.25 |
4.81 |
5.03 |
5.05 |
|||
24 tháng |
5.25 |
4.75 |
5.00 |
5.02 |
5.12 |
||
36 tháng |
5.25 |
4.54 |
4.89 |
4.91 |
5.00 |
Bảng lãi suất tiền gửi online - Tiền gửi có kỳ hạn - Tiền gửi tích lũy tự động
Kỳ hạn |
Lãi suất cuối kỳ (%/năm) |
1 tuần |
0.10 |
2 tuần |
0.15 |
3 tuần |
0.20 |
1 tháng |
3.25 |
2 tháng |
3.25 |
3 tháng |
3.30 |
4 tháng |
3.30 |
5 tháng |
3.30 |
6 tháng |
4.95 |
7 tháng |
4.80 |
8 tháng |
4.80 |
9 tháng |
4.50 |
10 tháng |
4.80 |
11 tháng |
4.80 |
12 tháng |
5.60 |
13 tháng |
5.85 |
15 tháng |
5.75 |
18 tháng |
5.85 |
21 tháng |
5.35 |
24 tháng |
5.35 |
36 tháng |
5.35 |
Cách tính lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng HDBank
Gửi tiền tiết kiệm tại ngân hàng được chia thành hai nhóm lớn: Có kỳ hạn và không kỳ hạn.
Cách tính lãi suất gửi tiết kiệm có kỳ hạn ngân hàng HDBank
Gửi tiết kiệm có kỳ hạn là gửi tiền theo kỳ hạn được thống nhất với ngân hàng. Lãi suất cũng sẽ được niêm yết tùy theo kỳ hạn đó. Công thức tính như sau:
- Số tiền lãi theo ngày = Số tiền gửi x lãi suất (%năm) x số ngày gửi/360
- Số tiền lãi theo tháng = Số tiền gửi x lãi suất (%năm)/12 x số tháng gửi
Cách tính lãi suất gửi tiết kiệm không kỳ hạn ngân hàng HDBank
Gửi tiết kiệm không kỳ hạn là gửi tiền với thời gian gửi và rút linh hoạt. Cách tính như sau:
- Số tiền lãi = Số tiền gửi x lãi suất (%/năm) x số ngày thực gửi/360
Lãi suất vay ngân hàng HDBank tháng 10/2024 mới nhất
Lãi suất vay của ngân hàng HDBank mới nhất ghi nhận ở mức cao nhất là 9%, thấp nhất là 7%. Bảng lãi suất vay tổng hợp tại HDBank:
Gói vay |
Lãi suất (%/năm) |
Vay tiêu dùng có đảm bảo |
8 |
Vay mua xe ô tô |
8 |
Vay thấu chi có đảm bảo |
8 |
Vay kinh doanh |
7 |
Cho vay mua, bán và chuyển nhượng bất động sản |
8 |
Vay xây, sửa nhà |
7 |
Vay vốn kinh doanh trung và dài hạn |
9 |
Vay vốn bổ sung lưu động |
8 |
Vay đi học, du lịch |
6.80 |
Vay tiêu dùng có thẻ tiết kiệm đảm bảo |
8 |
Vay chứng minh tài chính |
8 |
Vay góp vốn kinh doanh |
9 |
Gói vay tiêu dùng ngân hàng HDBank
Gói vay tiêu dùng của HDBank có hai lựa chọn: Không tài sản đảm bảo và có tài sản đảm bảo. Gói vay hướng tới mục tiêu đáp ứng được nhu cầu tiêu dùng từ cơ bản tới nâng cao cho khách hàng như mua sắm đồ gia dụng, du lịch, giáo dục,...
- Vay không tài sản đảm bảo: Giải ngân trong 48 tiếng, lãi suất cạnh tranh, cho với tối đa 12 tháng lương thực lãnh
- Vay có tài sản đảm bảo: Cho vay 100% nhu cầu vốn, thời hạn vay kéo dài 84 tháng, trả lãi linh hoạt.
Gói vay hướng tới mục tiêu đáp ứng được nhu cầu tiêu dùng từ cơ bản tới nâng cao cho khách hàng
Gói vay sản xuất kinh doanh trung, dài hạn ngân hàng HDBank
Gói vay sản xuất kinh doanh trung, dài hạn của HDBank được thiết kế để đáp ứng gần nhất những nhu cầu của doanh nghiệp:
- Tài trợ đầu tư xây dựng, thu mua nhà xưởng/nhà kho
- Tài trợ xây lắp điện mặt trời trên mái nhà
- Cấp tín dụng mua xe ô tô
- Tài trợ nhượng quyền chuỗi cửa hàng GS25.
Gói vay ưu đãi cho doanh nghiệp nhỏ và vừa (SMEs)
HDBank triển khai Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa, có tên viết tắt là SMEDF với những lợi ích:
- Cho vay tối đa 80% tổng chi phí đầu tư, tính theo từng dự án hoặc phương án
- Lãi suất ổn định, ấn định theo Quỹ
- Ưu tiên đầu tư vào máy móc, thiết bị công nghệ
- Thời hạn tối đa là 7 năm.
Cách tính lãi suất ngân hàng HDBank
HDBank hiện nay đang áp dụng 2 cách tính lãi suất vay: Tính theo dư nợ gốc và tính theo dư nợ giảm dần.
Cách tính lãi suất vay theo dư nợ giảm dần
Tính lãi suất dựa theo dư nợ giảm dần là tính trên số tiền sau khi đã trừ phần tiền gốc đã thanh toán trong các tháng trước. Công thức:
- Số tiền phải trả hàng tháng = số tiền vay/thời gian vay + số tiền vay*lãi suất cố định hàng tháng
Cách tính lãi suất theo dư nợ ban đầu
Lãi suất tính theo dư nợ ban đầu là tính theo số tiền vay gốc, sẽ không thay đổi theo thời gian mà cố định. Công thức:
- Lãi suất tháng hàng tháng = Số tiền vay *lãi suất/12(tháng)
Câu hỏi thường gặp khi gửi tiền, vay tiền tại ngân hàng HDBank
Giải đáp những thắc mắc thường gặp khi gửi tiền tiết kiệm hay vay vốn tại HDBank.
Có nên vay tiền ngân hàng HDBank không?
Vay tiền ngân hàng cần lưu ý đến những vấn đề như: Lãi suất vay, điều kiện vay, thời hạn thanh toán, quy trình vay,... Tại HDBank, người vay được hưởng nhiều ưu đãi từ lãi suất và ngành nghề. HDBank cung cấp nhiều gói vay phù hợp cho mọi đối tượng, từ cá nhân tới doanh nghiệp.
Có những hình thức vay tín chấp nào tại ngân hàng HDBank?
Với các gói vay tín chấp, HDBank hiện đang triển khai hình thức vay tiêu dùng không có tài sản đảm bảo, dựa trên sao kê lương của chủ khoản vay. Gói vay này phục vụ những mục đích tiêu dùng như mua sắm, mua ô tô, xây sửa nhà,...
Hồ sơ vay tín chấp tại ngân hàng HDBank gồm những gì?
Hồ sơ đề nghị vay tín chấp tại HDBank gồm các giấy tờ sau:
- Giấy xác lập quan hệ khách hàng
- CMND/Hộ chiếu/Căn cước công dân
- Hộ khẩu thường trú/ KT3 /Giấy xác nhận tạm trú đối với trường hợp sinh sống khác địa bàn thường trú
- HĐLĐ/Quyết định bổ nhiệm/chứng từ tương đương
- Sao kê tài khoản lương 3 tháng gần nhất.
Điều kiện vay thế chấp ngân hàng HDBank là gì?
HDBank chấp nhận các khoản vay thế chấp bằng tài sản có giá trị hoặc thẻ tiết kiệm (thẻ hoặc sổ tiết kiệm online). Điều kiện cơ bản để được vay thế chấp tại HDBank:
- Quốc tịch Việt Nam, trong độ tuổi 18-60
- Có năng lực trả nợ, chứng minh bằng sao kê tín dụng, bảng lương, hợp đồng lao động,...
- Có tài sản đảm bảo hợp lệ
- Không có tiền án tiền sự, không có lịch sử nợ xấu.
Hồ sơ vay thế chấp tại ngân hàng HDBank gồm những gì?
Hồ sơ vay thế chấp tại HDBank gồm các giấy tờ sau:
- Giấy đề nghị xác lập quan hệ khách hàng
- CMND/Hộ chiếu, hộ khẩu/KT3 và người đồng trả nợ (nếu có)
- Hồ sơ về tài sản bảo đảm
- Chứng từ chứng minh nguồn thu nhập trả nợ.
Có nên gửi tiết kiệm tại ngân hàng HDBank không?
Gửi tiền tiết kiệm tại ngân hàng cần yêu cầu độ bảo mật và an toàn cao, đồng thời lãi suất phải ở mức hấp dẫn. HDBank nằm trong những ngân hàng TMCP đầu tiên được thành lập ở Việt Nam, từ năm 1989. Do vậy, ngân hàng luôn có độ uy tín cao, đáp ứng được các tiêu chí của khách hàng gửi tiền:
- Lãi suất cạnh tranh: Mức lãi suất cao nhất được ghi nhận trong tháng 10/2024 là 5.9%/năm với khách hàng cá nhân
- Kỳ gửi linh hoạt: Với dạng tiền gửi có kỳ hạn, HDBank cung cấp các tùy chọn từ 1 ngày trải dài đến 36 tháng
- Dịch vụ tiện lợi: Đi kèm nhiều dịch vụ tiện ích phục vụ khách hàng.
Điều kiện gửi tiền tiết kiệm tại ngân hàng HDBank là gì?
Hiện nay, điều kiện để gửi tiền tiết kiệm tại HDBank chỉ yêu cầu khách hàng là công dân Việt Nam. Ngoài ra, một số gói gửi tiết kiệm sẽ yêu cầu số tiền gửi tối thiểu. Điều kiện này sẽ được cung cấp cụ thể cho khách hàng khi có nhu cầu tham khảo, mở gói.
HDBank chỉ yêu cầu khách hàng là công dân Việt Nam để gửi tiền tiết kiệm
Gửi tiết kiệm online tại ngân hàng HDBank được không?
HDBank cung cấp gói dịch vụ “Tiền gửi tiết kiệm Online”, dành riêng cho khách hàng có nhu cầu gửi tiền trực tiếp trên Mobile Banking hoặc Internet Banking, không cần thông qua quầy giao dịch, chi nhánh. Các đặc điểm nổi bật của gói gửi:
- Gửi và rút tiền linh hoạt “mọi lúc mọi nơi”, với mọi hình thức
- Được mở nhiều tài khoản tiết kiệm online
- Cầm cố tài sản để vay vốn hay bảo lãnh cho người khác vay vốn tại HDBank
- Được dùng để xác minh tài chính khi xuất ngoại.
Các hình thức gửi tiết kiệm tại ngân hàng HDBank?
Danh mục sản phẩm gửi tiền tiết kiệm tại HDBank:
- Tiết kiệm linh hoạt
- Tiết kiệm gửi góp linh hoạt
- Tiết kiệm không kỳ hạn
- Tiết kiệm có kỳ hạn thông thường
- Tiền gửi có kỳ hạn
- Tiền gửi tiết kiệm online.
Cách kiểm tra số dư tài khoản và lịch sử giao dịch tại HDBank?
5 cách kiểm tra số dư tài khoản HDBank:
- Kiểm tra trực tiếp tại quầy giao dịch
- Kiểm tra trên biên lai rút tiền sau khi rút tại cây ATM
- Kiểm tra trực tiếp trên cây ATM
- Kiểm tra qua Internet Banking và Mobile Banking
- Kiểm tra qua SMS Banking (tin nhắn điện thoại).
3 cách tra lịch sử giao dịch ngân hàng HDBank:
- Kiểm tra trực tiếp tại quầy giao dịch
- Kiểm tra qua Internet Banking và Mobile Banking
- Kiểm tra qua SMS Banking (tin nhắn điện thoại).
Số tổng đài hỗ trợ của ngân hàng HDBank là gì?
Tổng đài chăm sóc khách hàng chính thức của HDBank: 1900 6060. Với khách hàng liên hệ từ nước ngoài, vui lòng gọi vào số: (+84)028 3936 5555.
Lãi suất ngân hàng HDBank thay đổi theo từng thời kỳ, tùy vào biến động của thị trường. Nếu bạn đọc có nhu cầu gửi, vay tiền tại HDBank, cần theo dõi sát sao lãi suất, đặc biệt chú ý biểu lãi suất của từng gói sản phẩm đặc thù.
Ngoài ra bạn có thể xem thêm “Lãi suất vay ngân hàng” và thêm thông tin các khoản vay khác tại Meeyfinance.com với thông tin cụ thể như sau:
- CTCP Công nghệ Tài chính Meey Finance
- Địa chỉ công ty: Tầng 3, Tòa nhà 97-99 Láng Hạ, phường Láng Hạ, quận Đống Đa, Hà Nội
- Số hotline: 02488896886/ 02488896688/ 18002216
- Email công ty: cs@meeyfinance.com
- Website công ty: https://meeyfinance.com/
*Mức lãi suất ngân hàng HDBank trên chỉ mang tính chất tham khảo. Lãi suất ngân hàng HDBank thực tế sẽ phụ thuộc vào sản phẩm tài chính ở từng thời kỳ, theo sự điều chỉnh chính sách của ngân hàng*





